Đối với một nhà sản xuất thiết bị âm thanh thì thời gian chính là lời khẳng định chất lượng của mình. Tannoy cũng không là ngoại lệ.
Tiền thân của hãng loa Tannoy là công ty Tulsemere được thành lập từ năm 1926 tại London, Anh bởi Guy R. Foutain. Vào thời kì đầu, công ty này tập trung nghiên cứu và sản xuất các thiết bị chỉnh lưu bán dẫn rồi đổi tên công ty thành Tannoy vào năm 1928.
Nắm 1930 Tannoy sản xuất thêm các thiết bị âm thanh dành cho xe hơi, hệ thống điện thoại công cộng.
Vài năm sau đó, Tannoy bắt đầu sản xuất các loại loa đa năng phục vụ cho mục đích phóng thanh lẫn trình diễn âm nhạc. Và từ những thành công trong giai đoạn này, hãng loa Tannoy đã không ngừng nghiên cứu và phát triển rồi trở thành một công ty sản xuất loa hàng đầu như hiện nay.
Năm 1946, do những thành tựu của mình, Tannoy đã chính thức được thêm vào từ điển “ Oxford English Dictionary”.
Cặp loa đầu tiên của Tannoy ra đời vào năm 1947 và đây cũng là thời điểm đánh dấu định hướng phát triển âm thanh của hãng. Mẫu loa trong thời kì này là Monitor Black có công suất 20W, độ nhạy 92dB là cặp loa hiện đại nhất thời bấy giờ. Cho đến năm 1967, sau nhiều lần nâng cấp, Tannoy đưa ra loạt loa Monitor Gold với thiết kế đồng trục Dual Concentric. Công suất của các mẫu loa lúc này là 60W, trở kháng 8 Ohms và có độ nhạy 92dB.
Người sáng lập ra hãng loa Tannoy nghỉ hưu vào năm 1974 và trong năm này, hãng loa được mua lại bởi Harman International Industries. Hai năm sau, xưởng sản xuất được chuyển từ London về Coatbridge, Scotland.
Nắm 1976, Tannoy chuyển nhà máy sản xuất chính của mình từ London tới Coatbridge, Scotland.
Nắm 1979, dòng sản phẩm Super Red của Tannoy được tung ra và nó được đánh giá rất cao.
Nắm 1980, Vangelis sáng tác nhạc cho bộ phim bom tấn” Blade Runner” với sự trợ giúp của Tannoy Dreadnought monitor.
Năm 1987, một bộ phận có tên gọi Systems Division được Tannoy thành lập với vai trò chế tạo những hệ thống hiện đại để đánh giá chất lượng âm thanh của loa đã giúp Systems Division có được vị trí hàng đầu trên trường Quốc tế. Cũng vào năm này, Tannoy và công ty Goodmans được hợp nhất thành Tập đoàn TGI. Thông qua một qui trình thiết kế, xây dựng và giám sát chất lượng chặt chẽ và nhiều gia đoạn thử nghiệm phức tạp với sự trợ giúp của máy tính, hãng đã đưa ra được những sản phẩm chất lượng cao đáp ứng nhu cầu ngày càng khắt khe của người sử dụng.
Với nhiều thăng trầm, từ năm 1990 trở đi, Tannoy tập trung vào thương mại với các mẫu loa nằm trong nhiều tầm giá khác nhau nhằm phục vụ nhu cầu đa dạng của người sử dụng. Các sản phẩm luôn được đánh giá là những mẫu loa chất lượng cao từ hệ thống âm thanh Home Theater cho đến hệ thống âm thành Studio chuyên nghiệp.
Nắm 2002, TGI được TC Electronic mua lại đẻ thành lập nên tập toàn TC Group.
Năm 2014, Tannoy giới thiệu công nghệ Dual Concentric mang tính cách mạng, công nghệ này được áp dụng lần đầu tiên cho dòng CMS của Tannoy.
Năm 2015, MUSIC đã mua lại TC Group
Dưới đây là các dòng loa nổi tiếng của hãng và các model thuộc dòng :
STT | Dòng | Tên |
---|---|---|
1 | Eclipse | Loa Tannoy Eclipse One |
2 | Loa Tannoy Eclipse Two | |
3 | Loa Tannoy Eclipse Three | |
4 | Loa Tannoy Eclipse Mini | |
5 | Loa Tannoy Eclipse Center | |
6 | Definition | Loa Tannoy Definition Subwoofer |
7 | Loa Tannoy Definition DC10A | |
8 | Loa Tannoy Definition DC8 Ti | |
9 | Loa Tannoy Definition DC10 Ti | |
10 | Loa Tannoy Definition DC8 | |
11 | Loa Tannoy Definition DC6 LCR | |
12 | Mercur 7 | Loa Tannoy Mercury 7.1 |
13 | Loa Tannoy Mercury 7.2 | |
14 | Loa Tannoy Mercury 7.4 | |
15 | Loa Tannoy Mercury 7C | |
16 | Revolution XT | Loa Tannoy Revolution XT 6 |
17 | Loa Tannoy Revolution XT 6F | |
18 | Loa Tannoy Revolution XT 8F | |
19 | Loa Tannoy Revolution XT Mini | |
20 | Loa Tannoy Revolution XT C | |
21 | Precision | Loa Tannoy Precision 6.1 |
22 | Loa Tannoy Precision 6.2 | |
23 | Loa Tannoy Precision 6.4 | |
24 | Loa Tannoy Precision 6C | |
25 | Prestige | Loa Tannoy Autograph Mini |
26 | Loa Tannoy ST200 | |
27 | Kingdom royal | Loa Tannoy Kingdom royal carbon Black |
28 | Loa Tannoy Kingdom royal Mk II | |
29 | Prestige GR | Loa Tannoy SStirling GR |
30 | Loa Tannoy TurnBerry GR | |
31 | Loa Tannoy Kesnington GR | |
32 | Loa Tannoy Canter Burry GR | |
33 | Loa Tannoy Westminster GR | |
34 | Loa Tannoy GRF 90 | |
35 | SuperTweeter 2 | Loa Tannoy ST 300Mg SuperTweeter |
36 | Loa Tannoy Prestige GR SuperTweeter | |
37 | Arena Highline LCR | Loa Sound Tannoy Arena Highline 500 LCR |
38 | Loa Sound Tannoy Arena Highline 300 LCR | |
39 | Definition Install | Loa Tannoy DC6i |
40 | Loa Tannoy DC8i | |
41 | Loa Tannoy DC12i | |
42 | Loa Tannoy DS12i SUB | |
43 | Loa Tannoy DS15i Sub | |
44 | Loa Tannoy iW63 DC | |
45 | Loa Tannoy iW60 EFX | |
46 | Loa Tannoy iW210s | |
47 | HTS101 XP | Loa Tannoy HTS101 XP |
48 | TFX | Loa Tannoy TFX 5.1 |
49 | Loa Tannoy TFX Subwoofer | |
50 | Loa Tannoy TFX Stand | |
51 | TS2 Subwoofe | Loa Tannoy TS2.10 Subwoofer |
52 | Loa Tannoy TS2.8 Subwoofer | |
53 | CVS Series | Loa Tannoy CVS 4 |
54 | Loa Tannoy CVS 4 Micro | |
55 | Loa Tannoy CVS 6 | |
56 | Loa Tannoy CVS 8 | |
57 | CMS 3.0 Series | Loa Tannoy CMS 403DCe |
58 | Loa Tannoy CMS 403ICTe | |
59 | Loa Tannoy CMS 503DC | |
60 | Loa Tannoy CMS 503ICT | |
61 | Loa Tannoy CMS 603DC | |
62 | Loa Tannoy CMS 603ICT | |
63 | Loa Tannoy CMS 803DC | |
64 | Loa Tannoy CMS 803DCQ | |
65 | DVS Series | Loa Tannoy DVS 4 / DVS 4t |
66 | Loa Tannoy DVS 6 / DVS 6t | |
67 | Loa Tannoy DVS 8 / DVS 8t | |
68 | Di Series | Loa Tannoy Di 5 / Di 5t |
69 | Loa Tannoy Di 5a | |
70 | Loa Tannoy Di 5DC / 5DCt | |
71 | Loa Tannoy Di 6 / Di 6t | |
72 | Loa Tannoy Di 6DC / 6DCt | |
73 | iW Series | Loa Tannoy iW 4DC |
74 | Loa Tannoy iW 6DS | |
75 | Loa Tannoy iW 6TDC | |
75 | Loa Tannoy iW 62TDC | |
76 | Loa Tannoy iW 62TS |
Tham khảo các dòng phẩm khác tại đây:
Review Loa Dali Rubicon 5 và Dali Rubicon 6
Phương Pucca