Revel là một thương hiệu âm thanh đến từ nước Mỹ. Trong một vài năm Revel đã phát triển thương hiệu của mình bằng những mẫu loa âm trần. Ưu điểm của mẫu loa này là dù không sử dụng các thùng loa cồng kềnh tiêu tốn diện tích mặt sàn nhưng vẫn mang đến những hiệu quả âm thanh đáng chú ý và tạo nên hiệu ứng âm thanh vòm hiệu quả.
Có 14 mẫu loa âm tường của Revel và chúng nằm trong dòng Revel Architectural bao gồm: W253L, W553L, W263, W363, W563, W763, W873, W283, W383, W583, W783 và W893.
Giới thiệu chung về dòng loa Revel âm tường
Tất cả các mẫu loa tường đêu được trải qua bài kiểm tra độc quyền của Harman để đảm bảo chất lượng âm thanh vượt trội hơn các dòng loa cùng loại của các đối thủ khác. Dòng loa Revel in-wall sở hữu những công nghệ tiên tiến ứng dụng cho nhiều dòng sản phẩm của Revel: củ loa tweeter được trang bị ống dẫn sóng hiệu suất cao, mạch phân tần cao cấp và các khung loa chắc chắn.
Ống dẫn sóng hiệu suất cao được trang bị nhằm giảm xuống tối thiểu hiện tượng từ nhiễu. Ngoài ra, thiết kế này dẫn đến khả năng xử lí và hòa quyện các dải tần một cách mượt mà hơn và tạo nên phản ứng âm ở một không gian rộng. Một số mẫu loa treo tường được trang bị khung nhôm đúc đảm bảo không xuất hiện hiện tượng cộng hưởng khi loa hoạt động ngay cả khi để âm lượng lớn.
Để tối ưu hóa hiệu suất hoạt động của các mẫu loa treo tường, Revel còn trang bị cho các mẫu loa này bộ điều khiển HF và BGC. Điều chỉnh HF cung cấp khả năng điều chỉnh mức âm thanh phù hợp với từng loại phòng nghe, trong khi đó, công tắc BGC giúp cung cấp cho âm thanh tần số thấp với bất lợi đặt sát tường hay trần.
Revel trang bị cho dòng loa âm trần những tầm lưới ê-căng chắn từ. Với thiết kế tấm ê-căng siêu mỏng, đơn giản, tinh tế có gắn nam châm và phủ kín gần như toàn bộ bề mặt loa giúp loa có thể dễ dàng hòa lẫn vào môi trường xung quanh. Chúng sẽ trở nên vô hình cho đến khi phát ra âm thanh. Không chỉ có thể, thiết kế khung loa C-2 chắc chắn áp dụng cho các mẫu loa giúp có thể đặt loa vào bên trong cũng tường dày.
Những đặc điểm chính của dòng loa Revel In-wall
W253L là mẫu loa 2 đường tiếng với cấu trúc ba củ loa con được sắp xếp theo hàng dọc. Củ loa tweeter hình vòm có màng loa làm từ aluminum có đường kính 25.4mm được kết hợp với công nghệ ống dẫn sóng hiên đại mang đến khả năng tái tạo dải âm cao mượt mà, chính xác. Hai củ loa woofer đối xứng nhau qua củ loa tweeter có đường kính 203mm vẫn sử dụng chất liệu aluminum nhưng củ loa này được thiết kế hình nón. W235L có độ nhạy 91dB, đây là độ nhạy khá cao so với các sản phẩm trong dòng này.
W553L được trang bị số lượng củ loa giống với mẫu W235L trước đó. Củ loa tweeter nằm chính giữa mặt trước loa có cùng kích thước và ứng dụng công nghệ tương tự. Hai củ loa woofer có đường kính 133mm và có màng loa làm từ vật liệu mới của Revel MCC (Micro-ceramic composite) hình nón. Mẫu loa này đạt độ nhạy 90.5dB mang đến những âm thanh tự nhiên nhất mà không xuất hiện những chi tiết méo tiếng. Mức công suất đề nghị cho ampli là 10W – 150W.
W263 vẫn sử dụng thiết kế hình chữ nhật đứng với cấu trúc hai củ loa con. Để đạt được độ nhạy 88dB, W263 sở hữu một củ loa tweeter màng nhôm kích thước chung cho cả dòng và thêm một củ loa woofer có đường kính 165mm hình nón. Cả hai củ loa đều có màng loa sử dụng vật liệu Aluminum, không chỉ đảm bảo độ chắc chắn cho củ loa bass mà còn mang đến độ mỏng nhẹ cho củ loa treble nhằm năng cao khả năng tái tạo âm thanh của mẫu loa W263. W263 có trọng lượng khá nhẹ chỉ 1.5kg, công suất yêu cầu ampli trong khoảng từ 10W – 100W.
W363 khá giống W263 từ số lượng đến kích thước củ loa. Tuy nhiên, thay vì sử dụng nón loa nhôm như ở mẫu W263, Revel đem đến củ loa của W363 màng loa woofer làm từ chất liệu MCC. Sức mạnh của nhôm được gia cố thêm nhờ gốm mang đến màng loa chắc chắn nhưng vẫn linh hoạt.
W563 là mẫu loa âm tường đạt được độ nhạy 88dB. Sở hữu củ loa tweeter với thiết kế cùng công nghệ chung cho cả dòng : màng loa vòm nhôm tích hợp công nghệ ống dẫn sống hiện đại. Vật liệu màng loa woofer MCC được áp dụng cho các mẫu loa âm từng bắt đầu từ sản phẩm W563. W563 được trang bị một củ loa woofer có đường kính 185mm, với vật liệu mới đã tăng những hiệu ứng âm trầm của W563 lên tương đối. Mẫu loa W563 được trang bị một bộ điều khiển HF. W563 có kích thước ba chiều cao, rộng, sâu lần lượt là 276 x 212 x 99mm và có trọng lượng 2kg.
W763 lấy nền tảng từ các mẫu loa trước và có những cải tiến đáng kể. Mẫu loa có độ nhạy cao hơn là 89dB với cấu trúc một củ loa tweeter và một củ loa woofer. Củ loa tweeter có màng loa nhôm hình vòm và có đường kính 25.4mm, củ loa woofer với màng loa hình nón làm từ MCC và khung loa bằng nhôm chắc chắn. Ngoài ra, mẫu loa này còn được trang bị hai chế độ điều chỉnh BGC và HF giúp bổ sung và tối ưu hóa hoạt động của các dải tần để mang đến những âm thanh phù hợp cho người sử dụng.
Mẫu loa tiếp theo là W873 cũng được trang bị các bộ điều chirng BCG và HF, tuy nhiên mẫu loa này có độ nhạy thấp hơn một chút 86dB. Ngoài củ loa tweeter thường thấy, W873 được trang bị một củ loa woofer có đường kính 177.8mm và có màng loa hình nón làm từ MCC.
W283 sở hữu củ loa tweeter đường kính 25.4mm được trang bị công nghệ ống dẫn sóng tiên tiến của hãng loa Revel. Với củ loa woofer, Revel mang đến thiết kế hình nón với màng loa làm từ aluminum, có đường kính 203mm và gia cố chắc chắn bằng khung loa bằng nhôm. Với công suất ampli yêu cầu trong khoảng 10-100W, W283 đạt độ nhạy 88dB.
Sở hữu thiết kế giống hệt với W283, tuy nhiên W383 có màng loa woofer làm từ vật liệu MCC mới bổ sung độ cứng cho màng loa và cũng đẩy cao khả năng bóc tách âm bass. Mẫu loa W283 có độ nhạy là 89dB và có thể tích hợp với ampli có công suất lên 125W.
Thiết kế của W583 không có thay đổi gì so với mẫu W383 : củ loa tweeter đường kính 25mm với màng loa vòm nhôm, củ loa woofer có màng loa nón MCC và đường kính 203mm. Tuy nhiên, W583 được trang bị thêm một bộ điều chỉnh HF, mặc dù độ nhạy không thay đổi 89dB nhưng mẫu loa này có thể được tích hợp với ampli có công suất lớn hơn là 135W.
W783 lại là một bước cải tiến mới so với W583. Thiết kế củ loa và cấu trúc không khác gì so với W583. Ngoài bộ điều chỉnh HF, W783 còn được trang bị thêm một bộ tùy chỉnh BCG giúp bổ sung thêm vào chất lượng âm trầm. Mẫu loa W783 có thể tích hợp với ampli có công suất trong khoảng 10-150W và có độ nhạy 89dB.
W893 là mẫu loa âm tường ba đường tiếng khác hẳn với các mẫu loa trước. W893 vẫn giữ lại thiết kế củ loa tweeter vòm nhôm với đường kính 24.5mm. Thêm vào đó, W893 được trang bị một củ loa mid-range có đường kính 89mm và một củ loa woofer có đường kính 228.6mm đều có màng loa hình nón và được làm từ chất liệu MCC với khung loa được gia cố bằng nhôm chắc chắn. W893 cũng được trang bị hai bộ điều chỉnh HF và BCG.
Mẫu loa W970 sở hữu một củ loa tweeter có kích thước 25.4mm mái vòm thấp cùng ống dẫn sóng công nghệ cao. Ngoài ra còn một củ loa woofer có đường kính 177.8mm làm từ chất liệu MCC với thiết kế hình nón nhằm tái tạo hoàn hảo nhất các dải âm trung trầm. Hai bộ điều chỉnh HF và BCG đã giúp tăng độ nhạy của loa lên 88dB đảm bảo mang lại những âm thanh chi tiết và ngọt ngào nhất.
Mẫu loa âm tường cuối cùng là W990 với kích thước 525 x 353 x 103mm và trọng lượng 7.7kg. Hệ thống củ loa hiện đại và tiên tiến. Ngoài củ loa tweeter đặc trưng của dòngthường thấy, mẫu loa này còn được trang bị một củ loa mid-range và một củ loa woofer hình nón làm từ Micro-Ceramic Composite giúp tăng cường độ chắc chắn, tạo điều kiện thuận lợi cho các củ loa bóc tách hiệu quả các dải âm thanh.
Thông số | W253L | W553L | W263 | W363 |
---|---|---|---|---|
Thiết kế | 2 đường tiếng | 2 đường tiếng | 2 đường tiếng | 2 đường tiếng |
Tweeter | 25.4mm Alumium Dome | 25.4mm Alumium Dome | 25.4mm Alumium Dome | 25.4mm Alumium Dome |
Woofer | 2 x 203mm Alumium Cone | 2 x 133mm MCC | 165mm Alumium Cone | 165mm MCC |
Công suất | 10W – 130W | 10W – 150W | 10W – 100W | 10W – 120W |
Độ nhay | 91 dB | 90.5dB | 88dB | 88dB |
Trọng lượng | 2.5kg | 3 kg | 1.5kg | 1.7kg |
Kích thước (HxWxD) | 384 x 188 x 93mm | 384 x 188 x 74mm | 276 x 212 x 93mm | 276 x 212 x 95mm |
Thông số | W563 | W763 | W863 | W283 | W383 |
---|---|---|---|---|---|
Thiết kế | 2 đường tiếng | 2 đường tiếng | 2 đường tiếng | 2 đường tiếng | 2 đường tiếng |
Tweeter | 25.4mm Alumium Dome | 25.4mm Alumium Dome | 25.4mm Alumium Dome | 25.4mm Alumium Dome | 25.4mm Alumium Dome |
Woofer | 185mm MCC cone | 165mm MCC cone | 177.8mm MCC cone | 203mm Alumium Cone | 203mm MCC cone |
Công suất | 10W – 130W | 10W – 140W | 10W – 150W | 10W – 100W | 10W – 125W |
Độ nhay | 88dB | 89dB | 86dB | 88dB | 89dB |
Trọng lượng | 2kg | 2.5kg | 3.4kg | 2kg | 2.2kg |
Kích thước (HxWxD) | 276 x 212 x 99mm | 276 x 212 x 100mm | 332 x 285 x 100mm | 330 x 254 x 98mm | 330 x 254 x 100mm |
Thông số | W583 | W783 | W893 | W970 | W990 |
---|---|---|---|---|---|
Thiết kế | 2 đường tiếng | 2 đường tiếng | 3 đường tiếng | 2 đường tiếng | 3 đường tiếng |
Tweeter | 25.4mm Alumium Dome | ||||
Mid-range | 89mm MCC cone | 89mm MCC cone | |||
Woofer | 203mm MCC cone | 203mm MCC cone | 228.6mm MCC cone | 177.8mm Alumium Cone | 228.6mm MCC cone |
Công suất | 10W – 135W | 10W – 150W | 10W – 200W | 10W – 150W | 10W – 200W |
Độ nhay | 89dB | 89dB | 89dB | 88dB | 89dB |
Trọng lượng | 2.9kg | 3.2kg | 4.9kg | 5.7kg | 7.7kg |
Kích thước (HxWxD) | 330 x 254 x 101mm | 276 x 212 x 99mm | 472 x 324 x 100mm | 416 x 307 x 103mm | 525 x 353 x 103mm |
Tham khảo các dòng phẩm khác tại đây:
Phương Pucca